Thực đơn
Phó_nguyên_soái_Quân_đội_Nhân_dân_Triều_Tiên Danh sáchDo chính quyền Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thường không công bố rộng rãi thông tin, vì vậy, dưới đây là những thông tin tổng hợp về những quân nhân được cho là đã từng thụ phong quân hàm Phó nguyên soái của Triều Tiên.
STT | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Choi Yong-kun 최용건 | 1900-1976 | 1953 | Bộ trưởng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1948-1957) | Thứ soái đầu tiên, tương đương Nguyên soái quân đội. |
2 | O Jin-u 오진우 | 1917-1995 | 1985 | Bộ trưởng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1976-1995) | Thăng Nguyên soái quân đội 1992 |
3 | Kim Bong-ryul 김봉률 | 1917-1995 | 1992 | Ủy viên Ủy ban Quốc phòng | |
4 | Ch'oe In-deok 최인덕 | 1917-2003 | 1992 | Hiệu trưởng Đại học Quân sự Kim Nhật Thành | |
5 | Ch'oe Kwang 최광 | 1918-1997 | 1992 | Phó chủ tịch Ủy ban Quốc phòng | Thăng Nguyên soái quân đội 1995 |
6 | Paek Hak-rim 백학림 | 1918-2006 | 1992 | Ủy viên Ủy ban Quốc phòng | |
7 | Ri Tu-ik 리두익 | 1920-2002 | 1992 | Ủy viên Ủy ban Quốc phòng | |
8 | Ju Do-il 주도일 | 1921-1994 | 1992 | Ủy viên Ủy ban Quốc phòng | |
9 | Ri Ul-sol 리을설 | 1921-2015 | 1992 | Ủy viên Ủy ban Quốc phòng | Thăng Nguyên soái quân đội 1995 |
10 | Kim Kwang-jin 김광진 | 1927-1997 | 1992 | Thứ trưởng thứ nhất Bộ Lực lượng Vũ trang Nhân dân | Anh hùng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |
11 | Kim Ik-hyon 김익현 | 1911-2009 | 1994 | Ủy viên Ủy ban Quốc phòng | |
12 | Jo Myong-rok 조명록 | 1928-2010 | 1995 | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1995-1998) | Tướng lĩnh Không quân đầu tiên thụ phong quân hàm Thứ soái |
13 | Ri Ha-il 리하일 | 1935- | 1995 | Ủy viên Ủy ban Quốc phòng | |
14 | Kim Yong-chun 김영춘 | 1936-2018 | 1995 | Tổng tham mưu trưởng (1995-2007) | Thăng Nguyên soái quân đội 2016 |
15 | Ri Jong-san 리종산 | 1924-2011 | 1997 | Tổng cục trưởng Tổng cục Động viên quân nhu | |
16 | Pak Ki-so 박기서 | 1926-2010 | 1997 | Ủy viên Ủy ban Quốc phòng | |
17 | Kim Il-chol 김일철 | 1933- | 1997 | Thứ trưởng thứ nhất Bộ Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1997-2000) | Tướng lĩnh Hải quân đầu tiên thụ phong quân hàm Thứ soái |
18 | Chon Jae-son 전재선 | 1940-2011 | 1997 | Tư lệnh Quân đoàn 1 (1994-2010) | Bị kỷ luật, cách mọi chức vụ trong Đảng năm 2010. |
19 | Kim Ryong-yon 김룡연 | 1916-2008 | 1998 | Viện trưởng Học viện Cách mạng Mangyongdae Cờ đỏ | |
20 | Ri Yong-mu 리용무 | 1925- | 1998 | Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng (1998-2016) | |
21 | Jang Seong-u 장성우 | 1933-2009 | 2002 | Tư lệnh Quân đoàn 3 (1996-2009) | |
22 | Ri Yong-ho 리영호 | 1942-? | 2010 | Tổng tham mưu trưởng (2009-2012) | |
23 | Hyon Chol-hae 현철해 | 1934- | 2012 | Thứ trưởng thứ nhất Bộ Lực lượng Vũ trang Nhân dân (2012-2013) | Thăng Nguyên soái quân đội 2016 |
24 | Kim Jong-gak 김정각 | 1941- | 2012 | Bộ trưởng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (2012) | |
25 | Hyon Yong-chol 현영철 | 1949-2015 | 2012 | Tổng tham mưu trưởng (2012-2013) | Bị hạ cấp xuống Đại tướng vào tháng 11 năm 2012, hạ tiếp xuống Thượng tướng tháng 6 năm 2013, thăng lại lên Đại tướng tháng 6 năm 2014 |
26 | Choe Ryong-hae 최룡해 | 1950- | 2012 | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012-2014) | Bị giáng cấp xuống Đại tướng vào tháng 12 năm 2012, sau đó được phục hồi tháng 2 năm 2013. |
27 | Hwang Pyong-so 황병서 | 1949- | 2014 | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2014-2018) | |
28 | Ri Myong-su 리명수 | 1934- | 2016 | Tổng tham mưu trưởng (2016-2018) | |
29 | Pak Jong-chon 박정천 | ?- | 2020 | Tổng tham mưu trưởng (2019-) |
Thực đơn
Phó_nguyên_soái_Quân_đội_Nhân_dân_Triều_Tiên Danh sáchLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Phó_nguyên_soái_Quân_đội_Nhân_dân_Triều_Tiên